Tham khảo Hiệp_ước_Xô-Đức

  1. Пакт Молотова-Риббентропа
  2. Kevill Feilingt. Cuộc đời của Neville Chamberlain. Luân Đôn. 1963. trang 403.
  3. Hans Dirkshel. Moskva, Tokyo, Luân Đôn - Hai mươi năm chính sách đối ngoại của Đức. Luân Đôn. 1951. trang 238.
  4. Grigori Doberin. Những bí mật của chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Sụ Thật. Hà Nội. 1986. trang 33.
  5. Paul Reinaut. Hồi ký. Paris. 1963. trang 162.
  6. Bộ ngoại giao Liên Xô. Tư liệu văn kiện thời kỳ trước Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Ngoại văn. Moskva. 1948. trang 92.
  7. Hạ nghị viện Anh. Tư liệu những cuộc tranh luận tại nghị viện ngày 22 tháng 2. Luân Đôn. 1938. trang 227, 332.
  8. Grigori Doberin. Những bí mật của Chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Sự Thật. Hà Nội. 1986. trang 42.
  9. 1 2 Henry Payner. Churchill, Roosevelt, Stalin - Cuộc chiến tranh mà họ tiến hành và nền hòa bình mà họ tìm kiếm. Luân Đôn. 1957. trang 4.
  10. Michael Freuner. Lịch sử nước Đức. Guthlaut. Bon. 1960. trang 623.
  11. Lê văn Quang, Lịch sử quan hệ quốc tế từ 1917 đến 1945, Nhà xuất bản Giáo dục, 2003, trang 157
  12. G.Deborin, Chiến tranh thế giới thứ hai (tiếng Pháp). Nhà xuất bản Ngoại văn (1966), trang 12
  13. A. M. Vasilevsky. Sự nghiệp cả cuộc đời. Nhà xuất bản Tiến Bộ. Moskva. 1984. trang 22-23.
  14. I. L. Maisky. Ai tiếp tay cho Hitler. Nhà xuất bản Tiến bộ. Moskva. 1965. trang 202.
  15. С. З. Случ. Сталин и Гитлер, 1933—1941. Расчёты и просчёты Кремля, Отечественная История, 2005,№ 1 стр. 100—101.
  16. БСЭ 'Вторая мировая война'
  17. Энтони Саттон. Wall Street and the rise of Hitler., New Rochelle, New York: Arlington House, 1975.
  18. Friedrich von der Schulenburg. Quan hệ ngoại giao giữa Đức và Liên Xô 1939-1941. Thüringen 1949. trang 389.
  19. Торчинов В. А., Леонтюк А. М. Вокруг Сталина. Историко-биографический справочник. Санкт-Петербург, изд-во философского факультета СПБГУ, 2000, стр. 243
  20. В. А. Торчинов và А. М. Леонтюк. Sứ mệnh của Давид Владимирович Канделаки
  21. Гладков Т. Король нелегалов. М., 2000. С. 104
  22. D. G Nazhafov. Hiệp ước không xâm lược Đức Quốc xã - Liên Xô năm 1939 và ý nghĩa lịch sử của nó. Tạp chí Những vấn đề lịch sử. số 12. 2006 (Д. Г. Наджафов. Советско-германский пакт 1939 года и его исторические последствия.// Вопросы истории, № 12, 2006, стр.7)
  23. Вальтер Кривицкий. Я был агентом Сталина
  24. Безыменский Л. А. Гитлер и Сталин перед схваткой. Глава четвёрая — Миссия Канделаки — М.: Вече, 2000.
  25. 1 2 3 Речь Сталина на XVIII съезд ВКП (б)
  26. Вячеслав Дашичев. «Между Молотовым и Риббентропом. Советско-германский пакт 1939 года утвердил не границы государств, а линии фронтов», 5 мая 2005
  27. 1 2 3 William Shirer Взлет и падение Третьего рейха. На очереди — Польша
  28. Văn kiện chính sách đối ngoại của Liên Xô. Tập 22. quyển 1, trang 293
  29. S. Z. Slutch. Сталин и Гитлер, 1933—1941. Расчёты и просчёты Кремля, trang. 110
  30. С. З. Случ. Сталин и Гитлер, 1933—1941. Расчёты и просчёты Кремля, trang. 110
  31. 1 2 3 William Shirer. Взлет и падение Третьего рейха. На очереди — Польша
  32. Александр Тихомиров. Германия и СССР в 1918—1939 годах: мотивы и последствия внешнеполитических решений, М: Изд-во «Гея», 1995
  33. Лев Безыменский. Гитлер и Сталин перед схваткой. Глава 15: Когда придумали секретный протокол
  34. M. I. Meltiukhov Khủng hoảng chính trị - Những cơ hội bị bỏ lỡ của Stalin. 1939..
  35. Kimm Einart. Sự thiệt hại đối với nền độc lập của các nước Ban Tích, nhìn từ quan điểm chính trị toàn cầu đối với châu Âu . Balti riikide iseseisvuse kaotus Euroopa globaalpoliitika vaatevinklist // Akadeemia (1991) nr. 10, lk. 2167—2187; nr. 11, lk. 2384—2403
  36. Liên Xô trong cuộc đấu tranh cho hòa bình vào đêm trước của cuộc Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tư liệu do Nhà xuất bản Chính trị công bố. Moskva. 1971 trang. 486—487
  37. Lịch sử của Thế chiến thứ hai. Nhà xuất bản Quân sự. Moskva. 1973. trang 74
  38. Chiến tranh thế giới thứ hai.
  39. Văn bản chính sách đối ngoại. Tập 22. quyển 1. Đoạn từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 8 năm 1939.
  40. Tài liệu giải mật: Quan hệ Xô-Đức 1939–1941 (Tài liệu và tư liệu). Yu. Felshtinsky tập hợp và biên soạn.
  41. Yuri Georgyevich Felshtinsky. Vyacheslav Dashichev Tài liệu giải mật: Quan hệ Xô-Đức 1939–1941 (Tài liệu và tư liệu). Moskva. 1991 (Cuốn sách này chứa các tài liệu quan trọng nhất trong các tài liệu của Bộ Ngoại giao Đức liên quan đến quan hệ Đức-Liên Xô trong tháng 4 năm 1939 - tháng 6 năm 1941)
  42. S. E. Sluch. Stalin và Hitler, 1933—1941, Những tính toán sai làm của điện Kremly. trang 110
  43. I. L. Maisky. Ai tiếp tay cho Hitler. Nhà xuất bản Tiến bộ. Moskva. 1965. trang 203.
  44. Feiling К. The Life of Neville Chamberlain. L., 1963. P. 403 K. Feiling Cuộc đời của Neville Chamberlain. London. 1963. trang 403.
  45. Feiling К. The Life of Neville Chamberlain. L., 1963. P. 403 Kevill Feiling. Cuộc đời của Neville Chamberlain. London. 1963. trang 403.
  46. William L. Shirer, Sự hưng thịnh và suy tàn của đế chế thứ ba: Lịch sử của nước Đức Quốc xã. Simon and Schuster. 1980. trang. 504
  47. Mac Kleos. Neville Chamberlain. Luân Đôn. 1961. trang 273.
  48. Các cuộc đàm phán về quân sự của Liên Xô, Anh và Pháp tại Moskva năm 1939 (Переговоры военных миссий СССР, Англии и Франции в Москве в августе 1939 г). Tạp chí quan hệ quốc tế. Số 2 năm 1959. trang 145.(Международная жизнь, 1959, № 2, стр. 145.)
  49. Các cuộc đàm phán quân sự nhiệm vụ của Liên Xô, Anh và Pháp tại Moskva năm 1939 (Переговоры военных миссий СССР, Англии и Франции в Москве в августе 1939 г). Tạp chí quan hệ quốc tế. Số 2 năm 1959. trang 145.(Международная жизнь, 1959, № 2, стр. 145.)
  50. 1 2 M. I. Meltyukhov. Những cơ hội bị bỏ lỡ của Stalin - Liên Xô và cuộc đấu tranh cho châu Âu 1939-1945. Moskva. 2000. (М. И. Мельтюхов Упущенный шанс Сталина. Советский Союз и борьба за Европу: 1939—1941. М. Вечер, 2000)
  51. Yu. A. Nikiforov. Molotov-Ribbentrop, một số khía cạnh của lịch sử hiện đại (Ю. А. Никифоров Пакт Молотова-Риббентропа - Некоторые аспекты новейшей историографии)
  52. Đàm phán ở Moskva
  53. 1 2 Lịch sử chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Quân sự. Moskva 1973-1974 (История второй мировой войны. Воениздат, 1973-74)
  54. 1 2 Wilston Churchill. Chiến tranh thế giới thứ hai (У. Черчилль. Вторая мировая война.)
  55. O. Rzheshevsky. Nhà khoa học, Giám đốc của Trung tâm nghiên cứu chiến tranh và địa chính trị của Viện Lịch sử Thế giới (RAN). Chủ tịch Hiệp hội các nhà sử học của chiến tranh thế giới thứ hai.Đêm trước cuộc chiến (Những tính toán sai lầm của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1941)
  56. William Shirer. Sự hưng thịnh và suy tàn của Đế chế thứ ba.
  57. Các cuộc đàm phán tại London
  58. "Các cuộc đàm phán ở Moskva" ('Московские переговоры')
  59. 1 2 Lịch sử chiến tranh thế giới thứ hai. Nhà xuất bản Quân sự. Moskva. 1973-1974 (История второй мировой войны. Воениздат, 1973-74)
  60. William Shirer. Sự hưng thịnh và suy tàn của đế chế thứ ba.
  61. Magnus Ilmjarv. Sự im lặng phục tùng: Tổng thể chính sách đối ngoại của Estonia, Latvia và Lithuania - Giai đoạn từ giữa năm 1920 đến khi sáp nhập vào năm 1940 - Tổng thể Chính sách đối ngoại... từ năm 1920 đến 1940. Nhà xuất bản Baltica Stockholmiensia. Stockholm. 2004; Bản dịch của một bản tóm tắt của cuốn sách (bằng tiếng Nga), Chương VIII
  62. Aivars Stranga. Quan hệ đối ngoại của Latvia và Estonia 1918—1940
  63. Bản dịch tiếng Nga các bức điện số 204 ngày 23 tháng 8 năm 1939, cùng bản sao của nguyên bản tiếng Đức (tài liệu số 31)
  64. IMT XXII P.374. Dẫn theoYu. N. Zorya, N. S. Lebedeva. Tài liệu về năm 1939. Tốc ký tại Nuremberg. Tập 137.
  65. Valentin Berezhkov Làm thế nào để trở thành người phiên dịch của Stalin. Chương Một. Trang chính Mosskva. DEM, 1993-400 tr. ISBN 5-85207-044-0.
  66. Bernhard Marquardt, Der Totalitarismus – ein gescheitertes Herrschaftssystem. Eine Analyse der Sowjetunion und anderer Staaten Ost-Mitteleuropas, Bochum 1991, S. 159, 161; Gerd R. Ueberschär, Hitler und Finnland 1939–1941. Steiner, 1978, S. 61.
  67. Heinrich August Winkler, Der lange Weg nach Westen – Bd. 2. Deutsche Geschichte vom „Dritten Reich" bis zur Wiedervereinigung. C.H. Beck, München 2000, S. 68
  68. Mikhail Ivanovich Semiryaga. Sự thỏa thuận giữa Liên Xô và Đức từ năm 1939 đến tháng 6 năm 1941 - Từ nhãn quan của các nhà sử học. Tạp chí Nhà nước và pháp luật Liên Xô. số 9. 1989. trang 93
  69. R. A. Mullerson. Sự thỏa thuận giữa Liên Xô và Đức từ các khía cạnh của luật pháp quốc tế. (Tạp chí nói trên). trang 106
  70. A. A. Pronin. Những sai lầm và hệ lụy của thỏa thuận giữa Liên Xô và Đức năm 1939. Tạp chí Nhà nước và pháp luật Liên Xô. số 9. 1989. trang 126
  71. A. A. Pronin. Những sai lầm và hệ lụy của thỏa thuận giữa Liên Xô và Đức năm 1939. Tạp chí Nhà nước và pháp luật Liên Xô. số 9. 1989. trang 127.
  72. Hiranuma Toyoda
  73. ["Báo Sự Thật(Правда)" ngày 28 tháng 8 năm 1939; Báo Sự thật thanh niên Komsomol (Комсомольская правда) ngày 2 tháng 9 năm 1989]
  74. "Đàm phán ở London (Лондонские переговоры')
  75. 1 2 Chiến tranh thế giới thứ hai (Вторая мировая война)
  76. "Đàm phán ở Moskva" (Московские переговоры), "Đàm phán ở London (Лондонские переговоры'), Chiến tranh thế giới thứ hai (Вторая мировая война)
  77. 1 2 D. G Nazhafov. Hiệp ước không xâm lược Đức Quốc xã - Liên Xô năm 1939 và ý nghĩa lịch sử của nó. Tạp chí Những vấn đề lịch sử. số 12. 2006. trang 7 (Д. Г. Наджафов. Советско-германский пакт 1939 года и его исторические последствия.// Вопросы истории, № 12, 2006, стр.7)
  78. S. Z. Slutch. Stalin và Hitler, 1933-1941. Những tính toán sai lầm của điện Kremlin. trang 110 (С. З. Случ. Сталин и Гитлер, 1933—1941. Расчёты и просчёты Кремля, стр. 110)
  79. J. Roberts. Khu vực ảnh hưởng và chính sách đối ngoại của Liên Xô năm 1939-1945. Hệ tư tưởng, nhữung tính toán và sự ngẫu hứng. (Дж. Робертс. Сферы влияния и советская внешняя политика в 1939—1945 гг. идеология, расчет и импровизация)
  80. Hiệp ước Molotov-Ribbentrop
  81. Lịch sử Đảng Cộng sản toàn Nga (Bolshevik). Bản rút gọn. Moskva. 1938. trang 318. (История Всесоюзной Коммунистической партии (большевиков). Краткий курс. М., 1938, С. 318)
  82. 1 2 M. I. Meltiukhov. Khủng hoảng chính trị - Những cơ hội bị bỏ lỡ của Stalin. 1939..
  83. S. E. Sluch. Stalin và Hitler, 1933—1941, Những tính toán sai lầm của điện Kremly.
  84. S. E. Sluch. Stalin và Hitler, 1933—1941, Những tính toán sai lầm của điện Kremly. trang 101.
  85. Thomas Titura. Chiến thắng của Suvorov đã phá vỡ tảng băng như thế nào - Trong một cuộc thảo luận về lịch sử. (Томас Титура. Виктор Суворов как «Ледокол». К одной исторической дискуссии.)
  86. Kỷ niệm Hiệp ước Đức Quốc xã-Liên Xô. Pravda. 23 tháng 8 năm 1940 (Годовщина советско-германского пакта//«Правда», 23.08.1940)
  87. MIZH. Quỹ Xã hội (Dự án Soros). Nga. G. M. Dimitrov và các nhà lãnh đạo Kremlin. 1934-1948. (Nhật ký của G. M. Dimitrov) (МИЖ. «Открытое общество» (Фонд Сороса). Россия. Г. Димитров и Кремлевские вожди. 1934—1948 гг. (Свидетельства дневника Г. М. Димитрова))
  88. Trích dẫn từ W. Churchill Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Moskva. Nhà xuất bản Quân sự. 1991. Tập 1. Phần 1. Chương 21. (Цитируется по Черчилль У. Вторая мировая война. — М.: Воениздат, 1991, т. 1, часть 1, глава 21.)
  89. Các tài liệu về các mối quan hệ Liên Xô-Đức
  90. William Shirer. Sự hưng thịnh và suy tàn của Đế chế thứ ba
  91. Nhật ký của G. Dimitrov, ghi ngày 9 tháng 7 năm 1939. Trích dẫn từ: A. L. Bezymensky. Hitler và Stalin trước cuộc chiến
  92. 1 2 I. V. Stalin. Cuộc chiến tranh giữ nước vĩ đại của nhân dân Liên Xô. Phát biểu trên Đài phát thanh Moskva ngày 3 tháng 7 năm 1941
  93. Văn bản các tài liệu về các mối quan hệ Liên Xô-Đức
  94. Chủ đề: Quan hệ Xô - Đức 1939—1941 (Các tài liệu và dẫn chứng)
  95. Trích phát biểu của V. M. Molotov tại Xô viết tối cao Liên Xô về việc phê chuẩn Hiệp ước không xâm lược Đức-Xô. Dẫn theo M. I. Meltyuhov Những cơ hội bị bỏ lỡ của Stalin. Liên Xô và các đấu tranh cho châu Âu. 1939-1941. Moskva. 2000
  96. Kurt von Tippelskirch. Lịch sử Chiến tranh thế giới thứ hai
  97. Charles E. Bohlen. Làm nhân chứng cho Lịch sử: 1929-1969. Norton. 1973. ISBN 0-393-07476-5
  98. V. L. Doroshenko, I. V. Pavlova, R. C. Raak. Không có chuyện hoang đường - Bài nói của Stalin ngày 19 tháng 8 năm 1939. Tạp chí Câu hỏi của lịch sử. số 8. 2005.
  99. S. Z. Sluch. Không thể có cái gọi là bài nói của Stalin. Tạp chí Lịch sử Quốc gia. Số 1. 2004 (С. З. Случ. Речь Сталина, которой не было // Отечественная история. — 2004. — № 1)
  100. S. Lozunko С.Лозунько. Bái nói của Stalin ngày 18 tháng 8 năm 1939, sự ngụy tạo lịch sử. Tạp chí "Hàng tuần". ra ngày 18 tháng 8 năm 2006 (Историческая фальшивка: «речь Сталина 19 августа 1939 года» — Еженедельник «2000», 18 августа 2006 года)
  101. B. Z. Rogodin. Cách mạng thế giới và Chiến tranh Thế giới II. Chương XXXIV. Nghị định thư bí mật. Moskva. 1998. trang 415. ISBN 5-85272-028-3 (Вадим Захарович Роговин. Мировая революция и мировая война: Глава XXXIV — Секретный протокол)
  102. Quan hệ Đức Quốc xã - Liên Xô 1939—1941. Washington. 1948)
  103. William Shirer. Sự hưng thịnh và sụp đổ của đế chế thứ ba. Sự sụp đổ của Ba Lan. (У. Ширер. Взлет и падение Третьего рейха. Падение Польши.)
  104. Guido Knopp. 100 năm, sự đếm ngược (Guido Knopp. 100 Jahre — Der Countdown).
  105. 1 2 Valery Boldin. Valery Boldin. Giải mật các tài liệu tối mật. Số 03. Tháng 3 năm 1999 Валерий Болдин. Над пропастью во лжи «Совершенно секретно». № 03, март 1999 г..
  106. Anthony Sutton. Wall Street and the rise of Hitler. New Rochelle. New York. Arlington House. 1975
  107. Cục Thông tin Liên Xô. Sự xuyên tạc lịch sử. Moskva. OGIZ. 1948. trang 79. Советское информационное бюро. Фальсификаторы истории М.: ОГИЗ, 1948. — 79 с.
  108. F. I. Chuyev. Nhật ký của F. Chuev - Một trăm bốn mươi cuộc hội thoại với Molotov. Moskva. Terra, 1991. trang 623 (Ф. И. Чуев Сто сорок бесед с Молотовым: Из дневника Ф. Чуева М.: ТЕРРА, 1991. — 623 с.)
  109. Bản tin của Đại hội Đại biểu nhân dân Liên Xô và Xô Viết tối cao Liên Xô. 1989. Số 29. trang 579. (Ведомости Съезда народных депутатов СССР и Верховного Совета СССР. 1989. № 29. Ст. 579.
  110. 1 2 I. V Pavlova. Tìm kiếm sự thật vào đêm trước của Chiến tranh thế giới thứ hai. (И. В. Павлова. Поиски правды о кануне Второй мировой войны).
  111. L. A. Bezymensky Hitler và Stalin trước khi chiến đấu. Lời bạt của tác giả. Nhà xuất bản Mùa Đông. Moskva. 2000. trang 512. (Л. А. Безыменский Гитлер и Сталин перед схваткой. Предисловие автора — М.: Вече, 2000. — 512 с.]
  112. Michael Freuner. Lịch sử nước Đức. Guthlaut. Bon. 1960. trang 626.
  113. “The Baltic Way” (PDF). Ủy ban Quốc gia Estonia, Latvia và Litva về UNESCO. Ngày 17 tháng 8 năm 1989. 
  114. “Vladimir Putin says there was nothing wrong with Soviet Union's pact with Adolf Hitler's Nazi Germany”. Telegraph.co.uk. 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập 14 tháng 8 năm 2016. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Hiệp_ước_Xô-Đức http://www.petrograd.biz/stalin/14-27.php http://mahtrasass.livejournal.com/46977.html http://mahtrasass.livejournal.com/49674.html http://www.tapirr.com/texts/history/suvorov/pravda... http://aleph.nkp.cz/F/?func=find-c&local_base=aut&... http://books.google.de/books?ei=ke--TP6UJ4jOswbRo7... http://books.google.de/books?id=3hQmwTWoqHYC&lpg=P... http://books.google.de/books?id=a8c0AAAAIAAJ&q=Fin... http://www.fordham.edu/halsall/mod/1939pact.html http://d-nb.info/gnd/4011957-9